Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định mới có hiệu lực từ ngày 01/04/2016 về việc cấp mới Giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động, có một số thông tin quy định về thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoai làm việc tại Việt Nam như sau:

Trình tự thực hiện:

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

  • Trong vòng 45 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.

Thành phần hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ;

  • 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ;

  • Giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động đã hết hạn giấy phép lao động bao gồm: giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;

  • Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

  • Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam và một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;

  • Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

  • Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

  • Các giấy tờ quy định trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

MẪU SỐ 8:

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.

TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)

Số (No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------

……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..

 

Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................

1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:
Enterprise, organization:

2. Địa chỉ:
Address:

3. Điện thoại:
Telephone number (Tel):

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
Permission for business (No):

5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:
Place of issue Date of issue

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
Fields of business:

Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:
Suggestion for issuance of work permit for

Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
Mr. (Ms.) Nationality:

Vị trí công việc:
Job assignment:

Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):


The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)

Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:
Work permit No dated

Cơ quan cấp:
Issued by

Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….

Doanh nghiệp, tổ chức:
Enterprise, organization

đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:
trained Vietnamese employee for subsitution

- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:
Full name Sex

- Ngày, tháng, năm sinh:
Date of birth (DD-MM-YY)

- Lĩnh vực đào tạo:
Training field

- Thời gian đào tạo:
Training period

- Kinh phí đào tạo:
Training expenditure

Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

Để hiểu thêm về những thủ tục về giấy phép lao động các bạn có thể xem thêm tại đâyNgoài ra có thể gọi điện đến đường dây nóng : 0906.847.588 hoặc gửi mail về địa chỉ thư điện tử support@vietnamvisaonline.net để được giải đáp miễn phí