Làm giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Cần Thơ

Hiện nay, Cần Thơ đang là một điểm đến thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có làn sóng đầu tư từ các doanh nghiệp Nhật Bản. Với việc bắt đầu tăng mạnh trở lại vào năm 2016, các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư mới và mở rộng quy mô để sản xuất kinh doanh tại đây.

Do vậy, khi nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc, người Nhật Bản cần phải chuẩn bị những giấy tờ cần thiết nào để đảm bảo quá trình sinh sống và làm việc tại Việt Nam ?

Bài viết của chúng tôi dưới đây sẽ hướng dẫn quý khách làm hai loại giấy tờ quan trọng là giấy phép lao độngthẻ tạm trú cho người Nhật Bản tại Cần Thơ.

giấy phép lao động - thẻ tạm trú cho người Nhật bản tại Việt Nam

1. Làm GPLĐ cho người Nhật Bản tại Cần Thơ

Đối tượng được cấp GPLĐ:

  • Thời gian làm việc từ 3 tháng trở lên.

  • Không là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên.

  • Không sở hữu bất kỳ công ty TNHH một thành viên nào cả.

  • Không là thành viên trong Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

  • Không vào Việt Nam với mục đích chào bán dịch vụ.

  • Luật sư nước ngoài đã được Bộ tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

  • Không là giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy.

Điều kiện được cấp GPLĐ:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

  • Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

  • Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Nhật Bản hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

  • Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy dịnh của luật pháp Việt Nam và pháp luật Nhật Bản có giá trị thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

  • Văn bản xác nhận là nhà quản lý, Giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kĩ thuật.

  • Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

  • 02 ảnh kích thước 4x6 (ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, rõ nét), thời gian chụp không quá 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

  • Đối với một số trường hợp cụ thể sau, cần thêm một số giấy tờ khác:

  • Người lao động Nhật Bản di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp Nhật Bản cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp Nhật Bản đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động đó đã được doanh nghiệp Nhật Bản đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.

  • Đối với người lao động Nhật Bản thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía Nhật Bản, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động Nhật Bản làm việc tại Việt Nam.

  • Đối với người lao động Nhật Bản chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động Nhật Bản vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

  • Đối với người lao động Nhật Bản làm việc cho tổ chức phi chính phủ Nhật Bản, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ Nhật Bản, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Đối với người lao động Nhật Bản là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động Nhật Bản vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

  • Đối với người lao động Nhật Bản là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp Nhật Bản đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động Nhật Bản được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp Nhật Bản đó.

2. Xin cấp lại GPLĐ cho người Nhật Bản tại Cần Thơ

GPLĐ sắp hết hạn

Điều kiện được cấp lại GPLĐ

  • Người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động đã có kế hoạch và đang đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhận, nhưng người lao động Việt Nam chưa thay thế được và người nước ngoài đó không bị xử lý kỷ luật lao động;

  • Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo các trường hợp: Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế và Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, mà các công việc đòi hỏi quá 36 tháng.

Hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

  • 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

  • Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;

  • Giấy chứng nhận sức khỏe còn hạn theo quy định của Bộ y tế.

  • Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

  • Tùy vào từng trường hợp cụ thể có thể phát sinh một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;

  • Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

  • Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

  • Các giấy tờ này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trường hợp GPLĐ bị mất, hỏng, thay đổi nội dung ghi trên GPLĐ

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam.

  • Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp giấy phép lao động bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.

3. Làm thẻ tạm trú mới cho người Nhật Bản tại Cần Thơ

Những trường hợp được cấp thẻ tạm trú

  • Người Nhật Bản là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên.

  • Luật sư Nhật Bản đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

  • Người Nhật Bản là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền).

  • Chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được chính phủ phê duyệt.

  • Người Nhật Bản là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

  • Người Nhật Bản có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài.

  • Thân nhân đi cùng gồm: cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ.

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh (N7A) .

  • 01 tờ khai thông tin về người Nhật Bản xin tạm trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức (N7B).

  • 02 ảnh cỡ 3x4 , chụp chính diện,rõ nét, phông nền trắng, thời hạn chụp ảnh không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.

  • Bản gốc hộ chiếu.

  • 01 bản sao giấy phép hoạt động. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và hình thức hoạt động tại Việt Nam mà giấy phép hoạt động có thể khác nhau (giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy hoạt động của văn phòng đại diện..)

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có).

  • Giấy phép lao động (nếu người xin cấp thẻ tạm trú là người lao động).

  • Với các trường hợp người xin cấp thẻ tạm trú là vợ, chồng hoặc con của người lao động Nhật Bản hoặc nhà đầu tư muốn xin cấp thẻ tạm trú với diện phụ thuộc thì cần có các loại giấy tờ sau: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận gia đình.

4. Gia hạn thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc tại Cần Thơ

Trường hợp được gia hạn thẻ tạm trú

  • Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú, nếu thẻ tạm trú sắp hết hạn có thể được gia hạn thẻ tạm trú nếu thuộc các trường hợp:

  • Nhà đầu tư nước ngoài;Trưởng văn phòng đại diện các tổ chức phí chính phủ;

  • Luật sư đã được Bộ tư pháp Việt Nam cấp giấy phép hành nghề;

  • Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động.

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài (Bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế, Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu);

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;

  • Giấy phép lao động (Nhà đầu tư, trưởng văn phòng dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động)

  • Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam.

  • Mẫu đơn thông tin về người nước ngoài (Có ảnh và đóng dấu)…