Visa on arrival Vietnam cho người Cameroon

Người Cameroon phải làm visa trước khi đến Việt Nam, Công dân Cameroon có thể làm visa on arrival và dán tem visa tại sân bay quốc tế Việt Nam hoặc là làm visa tại đại sứ quán Việt Nam tại Cameroon hoặc ở nước thứ 3.

Người mang hộ chiếu Cameroon nằm trong danh sách khó làm visa Việt Nam, bao gồm các quốc gia trung đông và Châu Phi.

Burundi

Swaziland

Bahrain

Egyp

Kenya

Zambia

Iran

Libya

Mozambique

Zimbabwe

Iraq

Maroc

Rwanda

Bénin

Israel

Mauritania

Tanzania

Burkina Faso

São Tomé và Príncipe

Tunisia

Uganda

Cameroon

Kuwait

Réunion

Djibouti

Côte d'Ivoire

Lebanon

Saint Helena

Eritrea

Gabon

Palestine

Madagascar

Ethiopia

Gambia

Oman

Mauritius

Somalia

Ghana

Qatar

Jordan

Sudan

Guinea

Saudi Arabia

Seychelles

South Sudan

Guinée

Sudan

Açores

Angola

Guinée-Bissau

Syria

Canary

Burundi

Liberia

United Arab Emirates (UAE)

Ceuta và Melilla

Cameroo

Mali

Republic of Congo

Lesotho

Yemen

Mauritania

Sri lanka

Malawi

TurKey

Niger

Central African Republic

Mozambique

Pakistan

Nigeria

Afghanishtan

Namibia

Guinea

Sénégal

Nepal

Madeira

Gabon

Sierra Leone

Lebanon

Mayotte

Rwanda

Tchad

Democratic Republic of Congo

Zambia

Tchad

Togo

Bangladesh

Algérie

Botswana

Cabo Verde

Angola

Comoros

 

Thủ tục làm visa on arrival Việt Nam cho người mang hộ chiếu Cameroon như sau:

- Scan hộ chiếu người cần làm visa.

- Lịch trình đi lại tại Việt Nam

- Thông tin vé máy bay khứ hồi và đặt phòng khách sạn ( chỉ cần thông tin, khách hàng chưa cần thanh toán)

- Thời gian làm visa Việt Nam : 5-7 ngày làm việc.

 

Thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người Cameroon:

Để gia hạn visa Việt Nam, khách hàng cần gửi cho chúng tôi các thông tin sau:

- Sân bay hoặc của khẩu tại Việt Nam mà khách hàng làm thủ tục nhập cảnh.

- Ngày nhập cảnh vào Việt Nam gần nhất

- Loại visa cũ của khách

- Ký hiệu visa là gì?

- Quốc tịch của khách trên hộ chiếu là quốc gia nào?

- Khách hàng có công ty tại Việt Nam bảo lãnh hay là không? nếu có thì công ty đó có trụ sở ở đâu?

- Khách có đăng ký tạm trú với công an địa phương không ? nếu có thì ở đâu? tỉnh nào?

- Khách hàng muốn gia hạn visa loại nào? 1 tháng hay là 3 tháng?

 

Sau khi có thông tin đó, công ty sẽ hồi âm khách hàng về chi phí làm gia hạn.

Thời gian làm gia hạn visa Việt Nam: 5-7 ngày làm việc.

 

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Cameroon:

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

a) Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;

b) Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

c) Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

d) Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;

đ) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;

e) Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này;

g) Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;

c) Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

d) Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;

đ) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;

e) 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.

f) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3. Các giấy tờ quy định trong hồ sơ nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ giao kết hoặc thời hạn của phía nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam, trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc không theo hợp đồng lao động thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng.

 

Gia hạn giấy phép lao động

1. Các trường hợp được gia hạn giấy phép lao động:

a) Người sử dụng lao động đã có kế hoạch và đang đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhận, nhưng người lao động Việt Nam chưa thay thế được và người nước ngoài đó không bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 84 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung.

b) Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định này mà các công việc đòi hỏi quá 36 (ba mươi sáu) tháng.

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động:

a) Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:

- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong đó phải nêu rõ lý do chưa đào tạo được người Việt Nam để thay thế, họ tên những người Việt Nam đã và đang được đào tạo, kinh phí đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo để thay thế người lao động nước ngoài;

- Bản sao hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động);

- Giấy phép lao động đã được cấp.

b) Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định này, bao gồm:

- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;

- Giấy phép lao động đã được cấp.

3. Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động:

Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài làm tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.

Thời hạn gia hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn là 36 (ba mươi sáu) tháng.

 

Cấp lại giấy phép lao động

1. Các trường hợp được cấp lại giấy phép lao động:

a) Giấy phép lao động bị mất;

b) Giấy phép lao động bị hỏng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, bao gồm:

a) Đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng;

b) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;

c) Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng.

3. Nội dung giấy phép lao động được cấp lại: Giấy phép lao động được cấp lại cho người nước ngoài đảm bảo đúng các nội dung như giấy phép lao động đã được cấp.

 

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi: 0906847588