Thẻ Tạm Trú Cho Người Indonesia Tại Việt Nam
Theo số liệu thống kê trên một số tờ báo thì tính đến thời điểm hiện tại, người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc đã đến từ trên 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Chỉ tính riêng thành phố Hồ Chí Minh, số lượng người nước ngoài đang cư trú và làm việc đã lên đến con số 17.000 người.
Những con số trên cho thấy một điều là, hiện nay nước ta đang là nơi có sức hút lớn đối với những lao động nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. Tuy nhiên có một điều bất cập là vẫn có rất nhiều trong số những người nước ngoài này đều gặp khó khăn khi làm thẻ tạm trú và xin ra hạn thẻ tạm trú.
Để khắc phục phần nào những bất cập trên,ở bài viết này chúng tôi xin gửi tới các bạn thông tin về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam và trường hợp cụ thể về hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người mang quốc tịch Indonesia.
I/ Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi , người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, DH, PV1,ĐT, NN1, NN2, LĐ, TT, được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
II/ Các loại thẻ tạm trú cấp cho người mang quốc tịch Indonesia
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến 02 năm: Cấp cho người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và thân nhân đi cùng. Thẻ này có thời hạn tối đa là 02 năm vì nó phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động. Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm theo quy định của Bộ luật lao động 2012.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến 03 năm: Cấp cho người lao động nước ngoài không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động. Thời hạn tối đa của thẻ tạm trú này là 03 năm, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào các giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp thẻ tạm trú nào mà thời hạn tối đa có thể ngắn hơn.
III/ Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người mang quốc tịch Indonesia bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh (theo mẫu) .
- 01 tờ khai thông tin về người Indonesia xin tạm trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức ( theo mẫu).
- 02 ảnh cỡ 3x4 , chụp chính diện,rõ nét, phông nền trắng, thời hạn chụp ảnh không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
- Bản gốc hộ chiếu.
- 01 bản sao giấy phép lao động. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và hình thức hoạt động tại Việt Nam mà giấy phép hoạt động có thể khác nhau( giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy hoạt động của văn phòng đại diện..)
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế(nếu có).
- Giấy phép lao động ( nếu người xin cấp thẻ tam trú là người lao động).
- Với các trường hợp người xin cấp thẻ tạm trú là vợ, chồng hoặc con của người lao động nước ngoài hoặc nhà đầu tư muốn xin cấp thẻ tạm trú với diện phụ thuộc thì cần có các loại giấy tờ sau: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận gia đình.
Hi vọng với những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ các bạn sẽ bớt khó khăn hơn khi làm thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nói chung và người Indonesia nói riêng. Hoặc để thuận lợi hơn nữa, bạn có thể giao công việc xin cấp thẻ tạm trú này cho chúng tôi.
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi theo số điện thoại: 0906847588
Công ty có đăng ký kinh doanh tại các tỉnh sau chúng tôi cấp được thẻ tạm trú:
Tỉnh Lâm Đồng | Tỉnh Đồng Tháp | Tỉnh Thanh Hoá | Tỉnh Hà Giang | Tp. Hà Nội |
Tỉnh Ninh Thuận | Tỉnh Tiền Giang | Tỉnh Nghệ An | Tình Cao Bằng | Tỉnh Bắc Ninh |
Tỉnh Bình Thuận | Tỉnh Bến Tre | Tỉnh Hà Tĩnh | Tỉnh Lai Châu | Tỉnh Bắc Giang |
Tỉnh Tây Ninh | Tỉnh Trà Vinh | Tỉnh Quảng Bình | Tỉnh Lào Cai | Tỉnh Quảng Ninh |
Tỉnh Bình Phước | Tỉnh Vĩnh Long | Tỉnh Quảng Trị | Tỉnh Yên Bái | Tỉnh Hải Phòng |
Tỉnh Bình Dương | Tỉnh An Giang | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Tỉnh Tuyên Quang | Tỉnh Hải Dương |
Tp. Hồ Chí Minh | Tp. Cần Thơ | Tp. Đà Nẵng | Tỉnh Bắc Kạn | Tỉnh Hà Nam |
Tỉnh Đồng Nai | Tỉnh Sóc Trăng | Tỉnh Quảng Nam | Tỉnh Thái Nguyên | Tỉnh Nam Định |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Tỉnh Bạc Liêu | Tỉnh Quảng Ngãi | Tỉnh Lạng Sơn | Tỉnh Thái Bình |
Tỉnh Long An | Tỉnh Cà mau | Tỉnh Bình Định | Tỉnh Sơn La | Tỉnh Ninh Bình |
Tỉnh Kiên Giang | Tỉnh Phú Yên | Tỉnh Phú Thọ | ||
Tỉnh Khánh Hoà | Tỉnh Vĩnh Phúc | |||
Tỉnh Kom Tum | ||||
Tỉnh Gia Lai | ||||
Tình Dak Lak |
Tin mới:
- Thông tin về thủ tục hải quan Việt Nam cho khách nước ngoài
- Những quốc tịch nước ngoài gặp khó khăn trong việc xin visa Việt Nam
- Những thông tin về thủ tục hải quan Việt Nam cho khách nước ngoài
- Thay đổi biểu phí xuất nhập cảnh tại Việt Nam từ ngày 1/1/2017
- Mẫu công văn xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài đối với Doanh nghiệp Việt Nam
- Mẫu công văn chấp thuận sử dụng lao động người nước ngoài đối với Doanh nghiệp VN
- Đề xuất cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài qua mạng điện tử
- Thông tin về Tạm trú và Thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Xử lý Các Trường Hợp Cấm Nhập Hoặc Xuất Cảnh
- Những thông tin về thủ tục hải quan Việt Nam cho khách nước ngoài
Tin cũ hơn:
- Làm Thẻ Tạm Trú 02 Năm Cho Khách Ấn Độ (Indian)
- Giấy Phép Lao Động Cho Người Indonesia
- Làm thẻ tạm trú 02 năm cho visa ký hiệu DL
- Làm lý lịch tư pháp tại Hồ Chí Minh cho người nước ngoài
- Visa 5 Năm Cho Nhà Đầu Tư
- Làm visa Việt Nam 6 tháng hoặc 1 năm
- Làm Giấy Phép Lao Động cho người nước ngoài tại Đồng Nai
- Vì sao người Hàn Quốc nên Làm visa Vietnam theo công ty mời
- Vì sao nhân viên đại sứ quán vietnam làm khó khách dán tem visa?
- Thông tin mới về visa, GPLĐ và thẻ tạm trú năm 2015