Thông tin mới về visa, GPLĐ và thẻ tạm trú năm 2015

Các nội dung chính trong bài này:

- Các ký hiệu visa mới theo quy định của cục xuất nhập cảnh Việt Nam kể từ năm 2015.

- Hộ chiếu người nước ngoài bị mất và mới làm lại, visa xử lý như thế nào?

- Apply và làm xong visa on arrival, nhưng muốn nhập cảnh ngày sớm hơn trên visa được ko?

- cách xử lý visa quá hạn. Và cách gia hạn visa.

- Làm thẻ tạm trú 2 năm không có giấy phép lao động được không?

- Thẻ tạm trú bị mất xử lý như thế nào? cách nào làm lại mới?

- Làm giấy phép lao động thiếu các giấy tờ như lý lịch tư pháp nước ngoài, xác nhận kinh nghiệm trên 5 năm làm việc.

 

A. Ký hiệu thị thực

1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. 

8. DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. LĐ - Cấp cho người vào lao động.

17. DL - Cấp cho người vào du lịch.

18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

19. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

20. SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

Thời hạn các loại visa :

1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.

7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

 

  1. Hộ chiếu người nước ngoài bị mất và mới làm lại, visa xử lý như thế nào?

Người nước ngoài đến Việt Nam du lịch hay mục đích công việc hoặc mục đích khác không may gặp phải sự cố khống muốn có là bị mất hộ chiếu, khi sự việc sảy ra hành khách sẽ bị hoảng loạn và lo lắng vì hộ chiếu là giấy tờ thông hành và đi lại, và xử lý các giao dịch và công việc khác tại Việt Nam.

Vậy cách nào để xử lý và lấy lại hộ chiếu đã bị mất tại Việt Nam? Đây là các cách chúng tôi hướng dẫn nhưng chúng tôi không đảm bảo người bị mất hộ chiếu có thể lấy lại được.

- Hộ chiếu bị mất do bị cướp giật hoặc bị móc túi trên đường hoặc bị rơi:

- Hành khách nhờ người Việt Nam đánh máy và in các tờ giấy A4 dán lên tường hoặc các bản quảng cáo rao vặt bên lề đường... là bị rơi hộ chiếu cần tìm gấp, trên đó ghi rõ tên, số hộ chiếu, quốc tịch, xin hậu tạ người tra lại hộ chiếu. Phần thông tin liên hệ, khách hàng nên để liên hệ lại cho người Việt Nam là bạn bè, lễ tân khách sạn...

- Nhờ người Việt Nam đang lên Facebook về vụ việc bị thất lạc hộ chiếu vơi thông tin như trên.

- Đến báo với công an địa phương khu vực bị mất.

Trường hợp hộ chiếu không tìm lại được, khi đó xử lý bước tiếp theo là gì?

- Đến đại sứ quán hoặc là lãnh sứ quán để làm lại hộ chiếu mới.

- Sau khi làm lại hộ chiếu mới hành khách cần làm mới visa để xuất cảnh, sau đó sẽ nhập cảnh trở lại bình thường.

 

C. Apply và làm xong visa on arrival, nhưng lịch trình thay đổi và muốn đến sớm hơn ngày dự kiến trên visa on arrival đã cấp được không?

- Visa on arrival chúng tôi đã làm là không thay đổi được, trong trường hợp khách hàng thay đổi lịch trình đến Việt Nam và muốn đến sớm hơn quý khách vui lòng hồi âm lại chúng tôi biết, chúng tôi sẽ làm lại visa mới theo ngày nhập cảnh dự kiến mới miễn phsi cho quý khách hàng.

- trường hợp visa bị sai thông tin do lỗi của khách hàng, chúng tôi cũng sẽ làm lại miễn phí cho khách hàng.

Chú ý: Chính sách làm lại miễn phí visa on arrival cho khách hàng không áp dụng cho các quốc tịch trung đông và châu phi ngoại trừ Nam Phi.

 

D. Cách xử lý visa quá hạn Và cách gia hạn hoặc cấp mới visa.

- Visa quá hạn là chuyện bình thường đối vói người nước ngoài tại Việt Nam, khi visa quá hạn người nước ngoài cần xử lý như sau:

+ Liên hệ vói công ty chúng tôi gấp.

+ Tiến hành làm visa gấp để ngày quá hạn visa không kéo dài thêm.

+ Người nước ngoài sẽ bị phạt do quá hạn visa, tiền phạt tùy theo số ngày bị quá hạn.

Vì visa đã quá hạn nên visa sẽ không được gia hạn nữa mà phải làm cấp mới visa tại Việt Nam.

 

E. Làm thẻ tạm trú 2 năm không có giấy phép lao động được không?

- Công ty chúng tôi cấp được thẻ tạm trú 02 năm cho người nước ngoài mà không có giấy phép lao động tại Vietnam, thủ tục như sau:

- Hộ chiếu gốc của người cần làm thẻ tạm trú.

- Thông tin đăng ký tạm trú với công an địa phương.

- Một số form mẫu do công ty đóng dấu và ký tên theo yêu cầu.

- Hình ảnh hồ sơ

- Bản photo đăng ký kinh doanh, hoặc giấy chúng nhận đầu tư, đăng ký mẫu dấu công chứng hoặc đóng dấu dáp lai công ty.

- Thời gian cấp thẻ tạm trú: 10 ngày làm việc.

Cấp thẻ tạm trú không có giấy phép lao động chỉ áp dụng cho các công ty có đăng ký kinh doanh ở các tỉnh sau:

 

1.

Tỉnh Lâm Đồng

2.

Tỉnh Ninh Thuận

3.

Tỉnh Bình Thuận

4.

Tỉnh Tây Ninh

5.

Tỉnh Bình Phước

6.

Tỉnh Bình Dương

7.

Tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn)

8.

Tỉnh Đồng Nai

9.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

10.

Tỉnh Long An

11.

Tỉnh Đồng Tháp

12.

Tỉnh Tiền Giang

13.

Tỉnh Bến Tre

14.

Tỉnh Trà Vinh

15.

Tỉnh Vĩnh Long

16.

Tỉnh An Giang

17.

Tp. Cần Thơ

18.

Tỉnh Sóc Trăng

19.

Tỉnh Bạc Liêu

20.

Tỉnh Cà mau

21.

Tỉnh Kiên Giang

 

F. Thẻ tạm trú bị mất xử lý như thế nào? cách nào làm lại mới?

Khi thẻ tạm trú bị mất, bị cháy ... khi đó người nước ngoài xử lý như sau:

- Trình báo với công an phường về trường hợp bị mất thẻ tạm trú. Khi đó công an địa phương sẽ làm xác nhận cho người nước ngoài đó.

- Sau đó người nước ngoài tiến hành làm visa tại Việt Nam để đảm bảo đúng luật định.

- Tiếp đến là làm lại thẻ tạm trú mới.

Note: Quan trọng là người nước ngoài phải làm xác nhận với công an địa phương.

 

J. Làm giấy phép lao động thiếu các giấy tờ như lý lịch tư pháp nước ngoài, xác nhận kinh nghiệm trên 5 năm làm việc.

Hồ sơ cấp giấy phép lao động như sau:

- Các form mẫu theo yêu cầu của Sở Lao động thương binh xã hội.

- Công văn chấp thuận sử dụng lao động của UBND tỉnh hoặc thành phố hoặc BQL khu công nghiệp.

- Bản photo ĐKKD hoặc ĐK mẫu dấu, chứng nhận đầu tư công chứng.

- Nếu là người được ủy quyền ký các giấy tờ thì phải có bản photo giấy ủy quyền và đóng dấu treo công ty.

- Lý lịch tư pháp tại Việt Nam.

- Giấy khám sức khỏe.

- Và một số form mẫu khác.

Thời gian cấp GPLD có thể lên đến 30 ngày.

 

Để biết thêm chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi: 0906847588