Thẻ tạm trú Việt Nam và 5 điều cần biết

Người nước ngoài cư trú và làm việc tại Việt Nam nếu không có thẻ tạm trú thì phải gia hạn visa nhiều lần hoặc xuất cảnh sau đó nhập cảnh lại để tiếp tục làm việc tại Việt Nam, điều này rất mất thời gian và tốn nhiều chi phí. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu làm thế nào để có thể cư trú tại Việt Nam một cách hợp pháp, các quyền lợi, nghĩa vụ và thời gian của thẻ tạm trú để không mất thời gian và công sức của người nước ngoài:

1. Điều kiện chung khi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn tối thiểu 13 tháng. Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn 13 tháng thì thẻ tạm trú có thời hạn tối đa là 12 tháng.
  • Người nước ngoài đăng ký làm tạm trú/ khai báo tạm trú theo đúng quy định tại công an xã, phường.

2. Điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp

  • Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động thì giấy phép lao động phải có thời hạn ít nhất là 01 năm.
  • Đối với trường hợp được miễn giấy phép lao động thì người nước ngoài phải có văn bản xác nhận được miễn giấy phép lao động của Cơ quan quản lý lao động nước ngoài.
  • Đối với người nước ngoài là nhà đầu tư thì cần phải có giấy tờ chứng minh góp vốn hoặc đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam: Giấy phép đầu tư, Giấy đăng ký kinh doanh…
  • Đối với người nước ngoài là vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam thì cần có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc văn bản ghi chú kết hôn nếu kết hôn ở nước ngoài.
  • Đối với người nước ngoài có bố hoặc mẹ là người Việt Nam thì cần có giấy khai sinh/văn bản chứng minh quan hệ nhân thân, huyết thống.

Lưu ý: Các tài liệu của nước ngoài, yêu cầu phải được hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng việt hợp lệ. Trừ trường hợp Việt Nam miễn hợp thức hóa đối với tài liệu của một số nước theo hiệp định song phương giữa Việt Nam và nước đó ký kết.

 

3. Quyền của người được cấp thẻ tạm trú: 

  • Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm.
  • Khi đã được cấp thẻ tạm trú hợp pháp, người nước ngoài có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.
  • Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

4. Nghĩa vụ của người được cấp thẻ tạm trú:

  • Tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của người Việt Nam. Sống và làm việc theo pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Làm việc ở Việt Nam phải phù hợp với mục đích đã đăng ký khi nhập cảnh.
  • Phải mang theo hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, các giấy tờ liên quan đến cư trú và đi lại ở Việt Nam; có trách nhiệm xuất trình đầy đủ cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

5. Thời hạn của thẻ tạm trú:

  • Thời hạn của thẻ tạm trú được tính theo thời hạn của hộ chiếu: ngắn hơn ít nhất 30 ngày.
  • Các thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Các thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Các thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm ( thường áp dụng cho người nước ngoài có giấy phép lao động)
  • Khi thẻ tạm trú hết hạn, cần làm thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú và được xem xét cấp lại thẻ mới.

Nếu quý khách hàng có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào liên quan đến thẻ tạm trú, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo đường dây nóng: 0906 847 588 hoặc gửi yêu cầu đến địa chỉ email: giaypheplaodongnhanh@gmail.com để được tư vấn miễn phí và chính xác nhất. Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Trân trọng cảm ơn !