Gia hạn Visa Thương Mại Cho Người Ấn Độ Tại Hồ Chí Minh

Visa thương mại Việt Nam cho người Ấn Độ( Indian) là visa do một công ty hoặc pháp nhân tại Việt Nam bảo lãnh, có ký hiệu visa là DN, theo khoản 8 điều 8 luật XNC 2013.

Để làm visa thương mại, Công ty tại Việt Nam bảo lãnh , nộp hồ sơ xin cấp visa tại cục quản lý xuất nhập cảnh tại:

Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội

- Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội

- Điện thoại: 02438257941

Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại TP. HCM

Địa chỉ: 337 Đ. Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Hồ Chí Minh

  • Người Ấn Độ có thể lựa chọn dán tem visa Việt Nam tại sân bay quốc tế Việt Nam hoặc tại đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài

Chính phủ Việt Nam cũng, đã và luôn tạo điều kiện và hỗ trợ cho người lao động Ấn Độ, để làm việc và sinh sống tại Việt Nam đúng với quy định và pháp luật thì người lao động cần xin gia hạn visa để tiếp tục ở lại và tiếp tục đảm bảo công việc của mình cũng như cuộc sống gia đình. Nếu người Ấn Độ vi phạm quy định về visa, mức phạt sẽ bị như sau:

Quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với việc quá thời hạn visa:

Theo nghị định 167/2013 Tại Điều 17 vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú đi lại:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với những hành vi:

          a) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

          b) Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú và thẻ thường trú.

          c) Khai không đúng sự thật để được cấp hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.

          d) Người nước ngoài đi vào khu vực cấm, khu vực nhà nước quy định cần có giấy phép mà không có giấy phép hoặc đi lại quá phạm vi, thời hạn được phép.

          đ) Không xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh khi nhà chức trách Việt Nam yêu cầu; không chấp hành các yêu cầu khác của chức trách Việt Nam về kiểm tra người hành lý.

          e) Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

          g) Cho người nước ngoài nghỉ qua đêm nhưng không khai báo tạm trú, không hướng dẫn người nước ngoài khai báo tạm trú theo quy định hoặc không thực hiện đúng các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

          a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định;

          b) Trốn hoặc tổ chức, giúp đỡ người khác trốn vào các phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh nhằm mục đích vào Việt Nam hoặc ra nước ngoài;

          c) Cho người khác sử dụng hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

          d) Sử dụng hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu của người khác để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;

          đ) Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

          e) Người nước ngoài đã được cấp thẻ thường trú mà thay đổi địa chỉ nhưng không khai báo để thực hiện việc cấp đổi lại.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

          a) Chủ phương tiện, người điều khiển các loại phương tiện chuyên chở người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép;

          b) Sử dụng hộ chiếu giả, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu giả, thị thực giả, thẻ tạm trú giả, thẻ thường trú giả, dấu kiểm chứng giả để xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

          a) Giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác đi nước ngoài, ở lại nước ngoài, vào Việt Nam, ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép;

          b) Người nước ngoài nhập cảnh, hành nghề hoặc có hoạt động khác tại Việt Nam mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

          c) Cá nhân, tổ chức ở Việt Nam bảo lãnh hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, xin cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, giấy tờ có giá trị nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam nhưng không thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định của pháp luật hoặc khai không đúng sự thật khi bảo lãnh, mời hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh, xin cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam;

          d) Người nước ngoài nhập cảnh hoạt động không đúng mục đích, chương trình đã đề nghị xin cấp thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

          a) Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú;

          b) Làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc dấu kiểm chứng;

          c) Trốn vào đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc trụ sở cơ quan, tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam;

          d) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền;

          đ) Tổ chức, đưa dẫn hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trái phép.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2; Điểm c, d Khoản 3; Điểm a Khoản 4; Điểm a, b Khoản 6 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

          a) Buộc thu hồi hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc dấu kiểm chứng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2; Điểm d, đ Khoản 3; Điểm b Khoản 4; Điểm a, b Khoản 6 Điều này;

          b) Buộc hủy bỏ thông tin, tài liệu sai sự thật đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2; Điểm c Khoản 5 Điều này.

9. Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Để làm gia hạn visa Business, quy trình làm như sau:

Quý khách gửi đến văn phòng công ty chúng tôi hồ sơ, hoặc khách hàng có thể đến văn phòng chúng tôi để trao đổi và được tư vấn quy trình, thủ tục, và thời gian.

+ Công ty chúng tôi tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu của khách hàng gửi đến

+ Chúng tôi tiến hành làm dịch vụ theo yêu cầu

+ Làm xong dịch vụ theo yêu cầu, chúng tôi tiến hành thu tiền dịch vụ và gửi kết quả đã làm theo địa chỉ khách hàng báo.

Thời gian gia hạn visa business cho người Ấn Độ khi đang làm việc tại Việt Nam có các loại sau:

+ Gia hạn visa: 1 tháng 1 lần

+ Gia hạn visa: 3 tháng 1 lần

+ Gia hạn visa: 3 tháng nhiều lần

Thủ tục gia hạn visa cho người Ấn Độ tại Hồ CHí Minh:

  1. Hộ chiếu bản gốc người cần làm gia hạn visa ( cũ và mới nếu có)
  2. Thẻ tạm trú bản gốc  hoặc visa rời bản gốc  (cũ và mới nếu có)
  3. Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty bản photo (nếu làm diện đầu tư cần bản sao y công chứng)
  4. Form NA5 đại diện pháp luật Ký tên và công ty đóng dấu
  5. Giấy ủy quyền photo, nếu người ký không phải là đại diện pháp luật
  6. Photo visa nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất.
  7. Khai báo tạm trú tại địa phương
  8. Form NA16

Nếu visa cũ là một công ty khác bảo lãnh và làm gia hạn visa hiện tại là công ty mới, thủ tục cần:

          1. Hộ chiếu bản gốc cần làm gia hạn visa (cũ và mới nếu có)

          2. Giấy phép lao động

          3. Giấy đăng ký kinh doanh

          4. Form Na5 đại diện pháp luật ký xác nhận đóng dấu công ty

          5. Photo tạm trú

          6. Văn bản giải trình lý do

Để gia hạn visa tại TP hồ Chí Minh, người Ấn Độ có thể nộp hồ sơ tại :

Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh - Công an Tp.HCM

Địa chỉ: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh

Nếu visa hiện tại của người Ấn Độ là visa Du lịch, có nhu cầu chuyển đổi mục đích qua visa thương mại ký hiệu DN, thủ tục như sau:

          1. Hộ chiếu bản gốc cần làm gia hạn visa (cũ và mới nếu có)

          2. Giấy phép lao động

          3. Giấy đăng ký kinh doanh

          4. Form Na5 đại diện pháp luật ký xác nhận đóng dấu công ty

          5. Photo tạm trú

          6. Văn bản giải trình lý do

Nếu khách hàng có Giấy phép lao động (work permit), có thể tiến hành làm thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Ấn độ tại TP Hồ Chí Minh như sau:

  1. Hộ chiếu bản gốc người cần làm thẻ tạm trú ( cũ và mới nếu có)
  2. Thẻ tạm trú bản gốc  hoặc visa rời bản gốc  (cũ và mới nếu có)
  3. Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty bản photo (nếu làm diện đầu tư cần bản sao y công chứng)
  4. Form NA6 đại diện pháp luật Ký tên và công ty đóng dấu – 01 bản : Download
  5. Form NA16 đại diện pháp luật Ký tên và công ty đóng dấu  – 01 bản
  6. Giấy giới thiệu -01 bản: Download
  7. Công văn làm khẩn nếu cần làm sớm 01 bản : Download
  8. Giấy ủy quyền photo, nếu người ký không phải là đại diện pháp luật
  9. Photo visa letter nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất. (CÓ THỂ GỬI EMAIL, ZALO)
  10. Photo khai báo tạm trú. (CÓ THỂ GỬI EMAIL, ZALO, WHATAPP, VIBER)
  11. Ảnh 2X3 nền trắng 02 tấm / 1 người - https://www.vietnamvisaonline.net/upload/Visa_workpermit_Photo_giay_phep_lao_dong.jpg
  12. Giấy phép lao động bản gốc

Hồ sơ bổ sung nếu làm thẻ tạm trú loại thăm thân vợ con đi theo:

  1. Bản dịch sang tiếng việt đóng dấu công chứng giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình: đăng ký kết hôn, khai sinh, hoặc sổ hộ khẩu
  2. Photo hộ chiếu, visa hoặc thẻ tạm trú 2 mặt của người bảo lãnh

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi 

visa work permit