Làm thẻ tạm trú tại Việt Nam cho lao động người Malaysia

Người Malaysia muốn định cư và làm việc tại Việt Nam việc trước tiên là hoàn thành các giấy tờ, thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ cung cấp các thủ tục, hồ sơ để người Malaysia có thể tham khảo và dễ dàng trong việc xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam người lao động Malaysia phải đáp ứng diều kiện là đã được cấp giấy phép lao động có thời hạn 1 năm trở lên.

làm thẻ tạm trú việt nam cho người malaysia

Làm thẻ tạm trú - gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Tuy nhiên bên cạnh đó có một số trường hợp người lao động Malaysia không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động như:

- Người Malaysia là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hứu hạn

- Người lao động Malaysia là thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần

- Người lao động Malaysia là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

- Người Malaysia vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ

- Người Malaysia vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

- Người Malaysia là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định cua Luật luật sư.

- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh. thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải

- Người Malaysia vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xấy dựng, thẩm định, theo dõi, đánh giá, quản lý và thực hiện hương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức( ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

- Được Bộ ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam théo quy định của pháp luật.

- Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam

- Tình nguyện viên

- Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày

- Người lao động Malaysia vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật.

1. Cơ sở pháp lý của việc cấp thẻ tạm trú cho người Malaysia tại Việt Nam

- Pháp lệnh số 24/2000/PL – UBTVQH 10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Cính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

- Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002

2. Thẻ tạm trú cho người Malaysia bao gồm các loại sau:

- Thẻ tạm trú có thời hạn 01-02 năm cấp cho người lao động Malaysia đã được cấp giấy phép lao động và thân nhân đi cùng. Sở dĩ thời hạn của loại thẻ này tối đa chỉ đến 2 năm là bởi nó phụ thuộc vào thời hạn cua giấy phép lao động. Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2012 thì thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm.

- Thẻ tạm trú có thời hạn 01-03 năm cấp cho người lao động Malysia không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động. Đối với loại thẻ tạm trú này, thời hạn tối đa là 03 năm song phụ thuộc vào các giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp thẻ tạm trú mà thời hạn tối đa có thể ngắn hơn 3 năm.

3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú

- 01 văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu N7A, tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu N7B, có dán ảnh( cỡ 2cmx3cm)

- Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú

- 01 bản sao hoặc bản photo ( có bản chính để đối chiếu) hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện; chi nhánh công ty ( gồm giấy thông áo hoạt động); Giấy đăng ký mẫu dấu.

- 01 bản photo giấy phép lao động ( có bản chính để đối chiếu), đối với trường hợp phải có giấy phép lao động

- Các trường hợp thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như : giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình...

4. Thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con... của người được cấp thẻ tạm trú. Hồ sơ bao gồm:

- Mẫu đề nghị xin cấp thẻ tạm trú

- Tờ khai thông tin về người Malaysia ( vợ, chồng, con...) đề nghị cấp thẻ tạm trú

- 02 ảnh mầu kích thước 3cmx4cm

- Bản sao các giấy tờ của công ty tại Việt Nam: đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mẫu dấu phải được công chứng

- Hộ chiếu gốc của người cần làm thẻ tạm trú

- Thẻ tạm trú gốc của người đã có giấy phép lao động.

- Sổ đăng ký tạm trú với công an địa phương hoặc xác nhận lưu trú

- Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng, con cái

- Giấy tờ giới thiệu và giấy tờ ủy quyền công ty đi làm thẻ tạm trú

5. Gia hạn thẻ tạm trú cho người Malaysia

 - Những trường hợp được gia hạn thẻ tạm trú

. Vẫn đảm bảo điều kiện lao động, kinh doanh ổn định tại Việt Nam

. Còn hạn tạm trú khi tiến hành xin cấp thẻ tạm trú mới

. Không vi phạm các quy định về quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam

- Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú bao gồm:

. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài( bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế, bản đăng ký mẫu chữ ký và con dấu).

. Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng

. Giấy phép lao động ( nhà đầu tư, trưởng văn phòng dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động )

. Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam

. Mẫu đơn thông tin về người nước ngoài có ảnh và đóng dấu